Premier League Manchester_United_F.C._mùa_bóng_2019-20

Các trận đấu

Các trận đấu Giải bóng đá Ngoại hạng Anh được công bố vào ngày 13 tháng 6 năm 2019.[16][17] Đây sẽ là mùa giải Premier League đầu tiên được nghỉ đông ở giữa mùa và cũng sẽ là mùa giải đầu tiên sử dụng công nghệ VAR.

NgàyĐối thủH / AKết quả
F–A
Cầu thủ ghi bànSố khán giảVị trí BXH
11 tháng 8 năm 2019ChelseaH4–0Rashford (2) 18' (pen.), 67', Martial 65', James 81'73,6202
19 tháng 8 năm 2019Wolverhampton WanderersA1–1Martial 27'31,3144
24 tháng 8 năm 2019Crystal PalaceH1–2James 89'73,4545
31 tháng 8 năm 2019SouthamptonA1–1James 10'30,4997
14 tháng 9 năm 2019Leicester CityH1–0Rashford 8' (pen.)73,6894
22 tháng 9 năm 2019West Ham UnitedA0–259,9368
30 tháng 9 năm 2019ArsenalH1–1McTominay 45'73,20110
6 tháng 10 năm 2019Newcastle UnitedA0–151,19812
20 tháng 10 năm 2019LiverpoolH1–1Rashford 36'73,73714
27 tháng 10 năm 2019Norwich CityA3–1McTominay 21', Rashford 30', Martial 73'27,1087
2 tháng 11 năm 2019BournemouthA0–110,66910
10 tháng 11 năm 2019Brighton & Hove AlbionH3–1Pereira 17', McTominay 19', Rashford 66'73,5567
24 tháng 11 năm 2019Sheffield UnitedA3–3Williams 72', Greenwood 77', Rashford 79'32,0249
1 tháng 12 năm 2019Aston VillaH2–2Heaton 42' (o.g.), Lindelöf 64'73,3819
4 tháng 12 năm 2019Tottenham HotspurH2–1Rashford (2) 7', 49' (pen.)73,2526
7 tháng 12 năm 2019Manchester CityA2–1Rashford 23' (pen.), Martial 29'54,4035
15 tháng 12 năm 2019EvertonH1–1Greenwood 77'73,3286
22 tháng 12 năm 2019WatfordA0–221,4888
26 tháng 12 năm 2019Newcastle UnitedH4–1Martial (2) 24', 51', Greenwood 36', Rashford 41'73,2068
28 tháng 12 năm 2019BurnleyA2–0Martial 44', Rashford 90+5'21,9245
1 tháng 1 năm 2020ArsenalA0–260,3285
11 tháng 1 năm 2020Norwich CityH4–0Rashford (2) 27', 52' (pen.), Martial 54', Greenwood 76'73,2715
19 tháng 1 năm 2020LiverpoolA0–252,9165
22 tháng 1 năm 2020BurnleyH0–273,1985
1 tháng 2 năm 2020Wolverhampton WanderersH0–073,3637
17 tháng 2 năm 2020ChelseaA2–0Martial 45’,Maguire 66’40,5047
23 tháng 2 năm 2020WatfordH3–0Fernandes 42”,Martial 58”,Greenwood 75”73,3475
1 tháng 3 năm 2020EvertonA1–1Fernandes 31'39,3745
8 tháng 3 năm 2020Manchester CityH2–0Martial 30', McTominay 90+6'73,2885
19 tháng 6 năm 2020Tottenham HotspurA1–1Fernandes 81' (pen.)05
24 tháng 6 năm 2020Sheffield UnitedH3–0Martial (3) 7', 44', 74'05
30 tháng 6 năm 2020Brighton & Hove AlbionA3–0Greenwood 16', Fernandes (2) 29', 50'05
4 tháng 7 năm 2020BournemouthH5–2Greenwood (2) 29', 54', Rashford 35' (pen.), Martial 45'+2, Fernandes 59'05
9 tháng 7 năm 2020Aston VillaA3–0Fernandes 27' (pen.), Greenwood 45'+5, Pogba 58'05
13 tháng 7 năm 2020SouthamptonH2–2Rashford 20', Martial 23'05
16 tháng 7 năm 2020Crystal PalaceA2–0Rashford 45'+1, Martial 78'05
22 tháng 7 năm 2020West Ham UnitedH1–1Greenwood 51'03
26 tháng 7 năm 2020Leicester CityA2–0Fernandes 71' (pen.), Lingard 90'+803

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Liverpool (C)3832338533+5299Lọt vào vòng bảng Champions League
2Manchester City[lower-alpha 1]38263910235+6781
3Manchester United38181286636+3066
4Chelsea38206126954+1566
5Leicester City38188126741+2662Lọt vào vòng bảng Europa League
Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội; 5) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội; 6) Play-off (Các tiêu chí từ 4-6 chỉ được áp dụng đối với các đội có cùng chỉ số theo các tiêu chí từ 1-3 nếu cần thiết phải quyết định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội tham dự đấu trường châu Âu).[22]
(C) Vô địch
Ghi chú:
  1. Manchester City ban đầu bị cấm khỏi tất cả các giải đấu câu lạc bộ châu Âu cho mùa giải 2020–21 và 2021–22 bởi Cơ quan kiểm soát tài chính câu lạc bộ UEFA vào ngày 14 tháng 2 năm 2020 do đã vi phạm Luật công bằng tài chính UEFA.[18] Quyết định đã được kháng cáo lên Tòa án Trọng tài Thể thao (CAS) vào ngày 26 tháng 2 năm 2020.[19] Đơn kháng cáo đó đã được nhận vào ngày 8 tháng 6 năm 2020.[20] Kháng cáo được chấp nhận vào ngày 13 tháng 7 năm 2020 và lệnh cấm được gỡ bỏ.[21]